Giỏ hàngĐóng

Giỏ hàng hiện đang trống

Đăng nhập Đóng

TÌM HIỂU VỀ ĐÁ QUÝ PHONG THỦY

Đá quý không chỉ là một loại trang sức tôn vinh vẻ đẹp của con người, mà từ xa xưa, người cổ đại đã biết dùng đá quý để chữa bệnh. Họ tin rằng đá quý có khả năng điều chỉnh sự mất cân bằng trong cơ thể và tạo nên năng lượng bên trong con người. Và hiện tại, Nina Wynn đang có rất nhiều bộ sưu tập đá quý thiên nhiên cao cấp, sang trọng. Đủ các loại đá quý, đa dạng màu sắc, nhiều thiết kế hiện đại, trẻ trung.

Agate - Đá Mã Não
Blue Rutilated - Đá Thạch Anh Tóc Xanh
Botswana Agate - Mã Não Botswana
Burmese Jade - Ngọc Cẩm Thạch Myanmar
Chrysoprase - Ngọc Đế Quang
Citrine - Đá Thạch Anh Vàng
Kyanite - Đá Sapphire Nước
Labradorite - Đá Xà Cừ hoặc Đá Hắc Nguyệt Quang
Opal - Ngọc Mắt Mèo
Rose Quartz - Đá Thạch Anh Hồng
Rhodochrosite - Đá đào hoa
Tourmaline - Đá Bích Tỷ

Agate - Đá Mã Não 

Màu sắc: Đá Agate thường có nhiều màu sắc và nhiều loại hoa văn khác nhau, bao gồm đen, trắng, xanh, đỏ, xanh lá cây, vàng, cam, nâu, hồng, tím và màu xám,...

Hợp mệnh: Đá Agate có rất nhiều màu sắc khác nhau, do đó sẽ hợp mệnh cũng khác nhau. Chẳng hạn:

  • Đá Agate vân tím – Agate mặt trăng: Có thể là lựa chọn cho người mang mệnh Hỏa (tương hợp), hoặc mệnh Thổ (tương sinh).
  • Đá Agate hồng: Tương hợp với cung mệnh Hỏa và tương sinh cho cung mệnh Thổ.
  • Blue Lace Agate – Mã Não Ren xanh dương: Tương hợp với cung mệnh Thủy và tương sinh cho cung mệnh Mộc.

Thông tin: 

  • Đá Agate là một dạng biến thể của đá Quartz có cấu tạo vòng tròn đồng tâm. Đá Agate được tạo từ các vi hạt mịn trong nhóm Chalcedony và có độ bóng cũng như độ bền màu cao. Đá Agate hay còn được biết đến với tên gọi khác là đá Mã não hoặc là đá Agate pháo đài, mắt cú, đá cành cây. Trong tiếng Hy Lạp cổ, Agate có nghĩa là hạnh phúc. Agate thường được tìm thấy ở các trầm tích đá tự nhiên.
  • Đá Agate hình thành từ nham thạch núi lửa sẽ có rất nhiều màu sắc khác nhau do bên trong nham thạch khi nóng chảy sẽ cuốn theo nhiều tạp chất như đất, đá, cây cỏ,… Vì vậy, đá Agate cũng sẽ có nhiều loại khác nhau.

Công dụng: 

  • Tại các nước phương Tây, đá agate mang ý nghĩa về sức khỏe. Vẻ đẹp của sự hưng thịnh cho bản thân và mỗi gia đình nếu có được.
  • Đá Agate cực kì hữu ích giúp xoa dịu đi những cơn đau cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và giúp tăng tiết sữa.
  • Đá Agate còn có lợi cho ruột và dạ dày giúp kích thích hệ thống tiêu hoá và làm giảm các triệu chứng như viêm dạ dày.
  • Đá Agate tốt cho mắt và chữa bệnh cho da. Nó có thể giúp trong điều trị các bệnh liên quan đến da, dị ứng da…
  • Khi có triệu chứng nóng sốt bất thường hãy dùng đá Agate lăn trên da tác dụng làm giảm nhiệt độ cơ thể.
  • Đá Agate đặt gần trái tim bạn có thể cải thiện chức năng của tim và phổi. Hữu ích cho các mạch máu và nó cũng có thể tăng cường cơ tim.

Ý Nghĩa Phong Thủy:

  • Đá Agate giúp cân bằng và hài hòa cơ thể, bỏ đi sự tiêu cực. Giúp người dùng có nhiều cảm hứng, sáng tạo và hiệu quả hơn.
  • Đá Agate giảm căng thẳng và lo lắng, giúp người dùng bình tĩnh vượt qua khó khăn.
  • Đá Agate còn có nhiều khả năng khác. Và giúp người dùng có thể đi theo con đường tốt nhất trong kinh doanh, thăng tiến sự nghiệp…
  • Ngoài ra trong tình yêu, đá Agate còn tượng trưng cho sức chịu đựng cảm xúc. Agate giúp tin tưởng vào lời hứa đã trao cho nhau. Bên cạch đó Agate còn có thể giải phóng những oán giận, ghen tuông, bất an và cay đắng.
  • Trong văn hóa tâm linh, có lẽ Agate được biết đến là viên đá nhiều quyền năng nhất:
    • Giúp người dùng bình an. Trong thời kỳ Ai Cập cổ đại đá Agate được sử dụng trong các nghi lễ tôn giáo cầu bình an…
    • Trong thiền định và YOGA, đá Agate giúp người dùng mở khóa một loạt lợi ích chữa bệnh.

Xuất Xứ: Đá Agate có sự phân bố khá phổ biến, được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới như Ấn Độ, Mỹ, Mexico, Uruguay, Brazil, Hy Lạp, Trung Quốc, Mông Cổ...

^ Về Đầu Trang ^


Blue Rutilated - Đá Thạch Anh Tóc Xanh

Màu sắc: Thạch anh tóc xanh thuộc dòng đá thạch anh nhưng cao cấp và đặc biệt hơn nhờ có các sợi Rutile màu xanh lục hoặc xanh dương ẩn trong lòng đá tạo nên vẻ đẹp vô cùng ấn tượng và quyến rũ.

Hợp mệnh:

  • Xanh dương: Tương sinh cho chủ nhân mệnh cung Mộc, tương hợp cho chủ nhân mệnh cung Thủy.
  • Xanh lục: Tương sinh cho chủ nhân mệnh cung Hoả, tương hợp cho chủ nhân mệnh cung Mộc.

Thông tin: 

  • Thạch Anh Tóc Xanh nói chung là dòng thạch anh tóc quý hiếm với màu sắc tự nhiên thu hút lại có ý nghĩa trị liệu với trường năng lượng cao sẽ nâng tầm đẳng cấp của người dùng.
  • Thạch Anh Tóc Xanh có công thức hoá học là SiO2.

Công dụng: 

  • Đá Thạch Anh được cho là kích thích hệ thống miễn dịch, giúp cơ thể trao dồi năng lượng và khả năng phục hồi khi đối mặt với bệnh tật.
  • Đá Thạch Anh cũng được sử dụng để điều trị chứng nhức đầu, đau nửa đầu và chóng mặt, cũng như cải thiện năng lượng tổng quát cho những người bị suy nhược.
  • Trong thời cổ đại, Đá Thạch Anh đã được đặt trên vết cắt, vết bỏng, các vết thương nhẹ khác để đẩy nhanh quá trình chữa bệnh và giảm đau.

Ý Nghĩa Phong Thủy:

  • Nhiều người sử dụng thạch anh tóc để giúp tinh thần minh mẫn, rũ bỏ năng lượng tiêu cực và thanh tẩy trường năng lượng của bản thân.
  • Thạch anh tóc cũng tăng cường khả năng tự lực và thúc đẩy tạo ra những quyết định đúng đắn.
  • Sử dụng thạch anh tóc xanh dương sẽ hỗ trợ thu hút vận may và vượng khí tự nhiên tìm đến hộ mệnh. Nhờ vậy mà như có quý nhân phù trợ, các mối quan hệ tốt cũng sẽ tự nhiên xuất hiện và duy trì, rất thích hợp cho những người làm kinh doanh muốn mở rộng thị trường, gây dựng tên tuổi.
  • Thạch anh tóc xanh lục cũng rất nổi tiếng khi muốn thăng tiến trên con đường quan lộ. Màu tóc xanh lục của đá tượng trưng cho sự vươn lên mạnh mẽ như cây trong rừng và tài lộc về tay dồi dào như lá cây, tạo môi trường thăng tiến thuận lợi cho những ai có nỗ lực xứng đáng.

Xuất Xứ: 

Nguồn khai thác: Có rất nhiều mỏ đá tại các châu lục trên thế giới nhưng khu vực cung cấp đá thạch anh tóc lớn và chất lượng tốt nhất là ở Brazil.

^ Về Đầu Trang ^


Botswana Agate - Mã Não Botswana

Màu sắc: Không giống như các loại đá Mã não khác, Mã não Botswana thể hiện sự bùng nổ của màu sắc! Có thể nhìn thấy các dải màu đen, xanh đậm, hồng sặc sỡ, vàng mơ và xanh lam,...

Hợp mệnh: Mã não Botswana có rất nhiều màu sắc khác nhau, do đó sẽ hợp mệnh cũng khác nhau. Chẳng hạn:

  • Màu hồng: Tương hợp với cung mệnh Hỏa và tương sinh cho cung mệnh Thổ.
  • Màu xanh dương: Tương hợp với cung mệnh Thủy và tương sinh cho cung mệnh Mộc.

Thông tin: 

  • Mã não Botswana thuộc "gia đình" mã não. Mã não được tạo từ các vi hạt mịn trong nhóm Chalcedony và có độ bóng cũng như độ bền màu cao.
  • Nhìn vào Mã não Botswana, không thể xác định được màu sắc của nó. Tuy nhiên có một quy luật riêng, mã não sọc như vậy có một màu cơ bản, trong khi các màu khác bổ sung một cách hài hòa cho nó. Các đường sọc trên viên đá này có khả năng tạo ra một hoa văn độc đáo và không thể bắt chước một cách đáng kinh ngạc, không thể tìm thấy hai bản sao giống hệt nhau.

Công dụng: Mã não Botswana thuộc "gia đình" mã não. Mã não có một số công dụng:

  • Tại các nước phương Tây, Mã não mang ý nghĩa về sức khỏe. Vẻ đẹp của sự hưng thịnh cho bản thân và mỗi gia đình nếu có được.
  • Mã não cực kì hữu ích giúp xoa dịu đi những cơn đau cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và giúp tăng tiết sữa.
  • Mã não còn có lợi cho ruột và dạ dày giúp kích thích hệ thống tiêu hoá và làm giảm các triệu chứng như viêm dạ dày.
  • Mã não tốt cho mắt và chữa bệnh cho da. Nó có thể giúp trong điều trị các bệnh liên quan đến da, dị ứng da…

Ý Nghĩa Phong Thủy:

  • Mã não Botswana cũng được coi là có khả năng làm ấm lại những tâm hồn đang chịu mất mát, tổn thương về tình yêu, về người thân hay về công việc. Đồng thời hỗ trợ tập trung tâm trí, thiền định và cân bằng cảm xúc.
  • Thay vì thu mình lại vì sợ hãi, bạn có thể phát triển khả năng kiên trì với sự bền bỉ và sức sống. Ngay cả khi đối mặt với những vấn đề nan giải, Mã não Botswana có thể sẽ thay đổi quan điểm của bạn.
  • Sự suy ngẫm rất quan trọng để cá nhân phát triển toàn diện. Viên đá này truyền cảm hứng cho bạn để suy nghĩ sâu sắc về cuộc sống của chính mình. Mã não Botswanathúc đẩy một cuộc đối thoại mang tính xây dựng với bản thân về tất cả những gì bạn đã làm và mọi thứ bạn vẫn phải làm.
  • Mã não Botswana mang lại cảm giác an toàn có cơ sở, cho phép năng lượng sinh lực đi vào cõi tâm linh của bạn và đi lên các luân xa khác. Khi năng lượng được phép chảy tự do, người ta tin rằng cảm giác hạnh phúc và ổn định thực sự sẽ được trải nghiệm.

Xuất Xứ: 

  • Đúng như tên gọi, Mã não Botswana có nguồn gốc chủ yếu ở Botswana, một quốc gia Nam Phi giáp với Namibia và Zimbabwe. Chính xác hơn, viên đá có nguồn gốc từ một khu vực gần Babanong.
  • Botswana Agate, theo dân gian địa phương, đã trở thành một loại đá quý may mắn cho các nền văn minh cổ đại. Tại sông Motloutse, một xoáy nước khổng lồ được cho là nơi cư trú của một loài rắn biển có khả năng quyến rũ những nạn nhân không cẩn thận. Các mẫu “mắt” tròn của Mã Não Botswana được cho là đại diện cho những cách bí mật của con rắn!

^ Về Đầu Trang ^


Burmese Jade - Ngọc Cẩm Thạch Myanmar

Màu sắc: Loại phổ biến nhất là có màu: xanh, trắng, trong suốt (bạch ngọc),...

Hợp mệnh: Đa dạng màu sắc là thế nhưng ngọc cẩm thạch có những mệnh phù hợp: Mệnh Mộc và Hỏa có thể lựa chọn cho mình những món trang sức với màu ngọc màu xanh lục. Ngọc cẩm thạch trắng phù hợp với những người có mệnh Kim và mệnh Thủy.

Thông tin: Ngọc Cẩm Thạch Myanmar là loại đá quý đa khoáng có cấu tạo đa tinh (nhiều tinh thể ghép lại) nằm trong nhóm khoáng vật (pyroxen). Chúng có độ cứng không cao (khoảng 6.5) nhưng lại có độ dai chắc tuyệt vời bởi cấu trúc sợi đặc biệt.

Công dụng: 

  • Cũng giống như các loại đá thạch anh, đá cẩm thạch được cho là rất tốt đối với sức khỏe của con người, như tăng khả năng miễn dịch, loại bỏ những năng lượng tiêu cực tích tụ ở gan; điều hòa huyết áp và tim mạch làm giảm nguy cơ đột quỵ ở người già.
  • Bên cạnh đó khi đeo trang sức từ đá cẩm thạch còn có thể hạn chế sự ảnh hưởng bởi bức xạ từ máy tính,… hạn chế những tác động bởi năng lượng xấu, thanh lọc độc tố gây hại cho sức khỏe.
  • Ngoài ra ngọc cẩm thạch tự nhiên còn có tác dụng tốt đối với trẻ nhỏ, có thể giúp trẻ phát triển cả về thể chất và trí tuệ, tránh được những bệnh cảm cúm, sốt, bệnh hô hấp,… , giúp trẻ tập trung hơn trong họp tập và thi cử để có kết quả tốt hơn.

Ý Nghĩa Phong Thủy:

  • Ngọc cẩm thạch sẽ càng giúp bạn cảm thấy an tâm, tự tin, điềm tĩnh và cẩn trọng hơn trong cuộc sống, còn tạo lên linh khí giúp xua đuổi tà ma.
  • Đồng thời ngọc cẩm thạch phong thủy còn có năng lượng tốt, mang lại may mắn, giúp thu hút tài lộc, phú quý, thuận lợi trong công việc.
  • Cẩm thạch đem lại sự an tâm và làm giảm bớt lo lắng. Tính cân bằng của nó làm cho nó hài hòa tất cả các khía cạnh của cuộc sống. Những người mang cẩm thạch hoặc thiền định với nó, làm cho họ cảm thấy tích cực hơn, hạnh phúc, tràn đầy năng lượng, tự tin và khỏe mạnh hơn. Nếu Cẩm thạch được đeo như một chiếc vòng cổ ở gần trái tim, hoặc như bông tai, họ sẽ thoát những cơn ác mộng và sự bồn chồn.

Xuất Xứ: Có từ Myanmar

^ Về Đầu Trang ^


Chrysoprase - Ngọc Đế Quang

Màu sắc: Không giống như các loại đá quý màu xanh lá cây khác đều được tạo màu bằng sắt (tourmaline), crom (ngọc lục bảo) hoặc vanadi (garavorite garnet). Đối với Ngọc Đế Quang có màu xanh lục mờ chuyển ngọc là do sự có mặt của Niken trong khoáng vật thạch anh không màu với độ cứng 6,5 đến 7 trên thang đo Mohs. Màu sắc của Ngọc Đế Quang thường bị nhầm lẫn với màu xanh của Ngọc Bích, Cẩm thạch hay Serpentine.

Hợp mệnh: 

Với màu xanh lá, xanh lục biểu tượng cho sự sinh sôi, đâm chồi của “Hành Mộc”. Chrysoprase là viên đá quý tích tụ một nguồn năng lượng vô cùng mạnh mẽ mang đến may mắn, thành công, suôn sẻ hơn trong mọi công việc cho người thuộc cung Mệnh Mộc và Mệnh Hỏa.

Thông tin: 

  • Ngọc Đế Quang với tên khoa học là đá Chrysoprase hay chrysoprasus, thường được giới quý tộc, vua chúa thời trong kiến sử dụng đại diện cho sự cao quý và quyền lực.
  • Đá Chrysoprase là một khoáng chất silicon dioxide thuộc nhóm chalcedony (bao gồm bao gồm Mã Não, Carnelian và Onyx). Chrysoprase hay là "Ngọc Đế Quang" được coi là một trong những loại đá quý hiếm nhất và có giá trị nhất của họ nhà đá chalcedony (canxedon).

Công dụng: 

  • Kích thích hệ thống tuần hoàn như gan, thận, hệ bài tiết giải độc và loại bỏ chất có hại tác động tiêu cực ra khỏi cơ thể, tăng sức đề kháng và phòng chất bệnh tật.
  • Theo một số nghiên cứu thì Đá Ngọc Đế Quang cũng có thể giúp phòng và chữa một số bệnh liên quan đến da liễu như viêm da, dị ứng da, nấm da…Cực kì có hiệu quả với bệnh chàm eczema, viêm da thần kinh neurodermatitis. Đặc biệt khi viên đá này kết hợp với thạch anh khói sẽ tăng cường sự chữa lành mọi loại nhiễm trùng nấm.
  • Về thể chất, chrysoprase được cho là có khả năng tăng cường thị lực, giảm huyết áp và giảm đau do bệnh thấp khớp.

Ý Nghĩa Phong Thủy:

  • Từ xa xưa người Hy Lạp, La Mã và Ai Cập đã sử dụng Ngọc Đế Quang và cho rằng viên đá này có thể mang lại hạnh phúc. Giúp thoát khỏi tổn thương về thể chất cũng như tinh thần mang lại nhưng mối quan hệ gắn bó, tình bạn keo sơn, tình yêu nồng cháy.
  • Chrysoprase là một loại đá mạnh mẽ giúp bạn cân bằng cảm xúc. Mang đến sự điềm tĩnh, kiềm chế cảm xúc. Đá Chrysoprase có thể giúp bạn giải tỏa căng thẳng nhanh chóng nhất.
  • Bên cạnh đó Ngọc Đế Quang còn có thể giúp bạn dịu cơn đau và sự cô đơn lấy lại sự cân bằng về tình cảm. Giúp giải quyết xung đột bên trong nội tâm, Chrysoprase làm giảm nỗi sợ hãi và thay thế nó bằng tình yêu vô điều kiện.

Xuất Xứ: Đá Chrysoprase có thể được tìm thấy ở các địa điểm trên toàn thế giới. Một số nguồn quan trọng nhất được khai thác ở Australia, Brazil, Nga, Nam Phi, Đức, Ba Lan,Tanzania, Zimbabwe, Madagascar, Ấn Độ, Kazakhstan và Hoa Kỳ (Arizona, Oregon và California).

^ Về Đầu Trang ^


Citrine - Đá Thạch Anh Vàng

Màu sắc: Đá Citrine có nhiều tông màu khác nhau từ vàng nhạt đến vàng sậm, mật ong hay vàng nâu.

Hợp mệnh: Đá Citrine có màu vàng, nên hợp phong thủy với người mệnh Thổ và Kim.

Thông tin: 

  • Đá Citrine là một biến thể thuộc dòng họ thạch anh vô cùng quý hiếm. Citrine là tên gọi quốc tế của Thạch Anh Vàng. Tên gọi này có nguồn gốc từ “citron” trong tiếng Pháp nghĩa là quả chanh ý chỉ viên đá có màu sắc vàng như màu quả chanh.
  • Đá Citrine vàng có thành phần hóa học chính của Citrine bao gồm quartzite, pegmatit granit, và silicat… Citrine có công thức hóa học SiO2 thuộc nhóm quartz.

Công dụng:  

  • Việc thường xuyên mang đá Citrine bên người sẽ giúp đầu óc bạn thư giãn, thoải mái hơn, từ đó giảm thiểu áp lực, căng thẳng, mệt mỏi trong cuộc sống. Bên cạnh đó, loại đá này cũng kích thích não bộ, giúp bạn có đầu óc minh mẫn và cải thiện trí nhớ.
  • Đá Citrine cũng được cho là có khả năng hỗ trợ điều trị các bệnh lý liên quan đến dạ dày, tiêu hóa, đường ruột.
  • Với những người đang gặp vấn đề về thoái hóa xương cốt hay lưu thông máu. Năng lượng từ Citrine sẽ tạo ra các xung điện, giúp các dây thần kinh và hệ xương khớp hoạt động tốt hơn.

Ý Nghĩa Phong Thủy:

  • Có nhiều quan niệm cho rằng ánh sáng của đá Citrine giống như ánh sáng của mặt trời mang đến nguồn năng lượng tích cực và xua tan u tối.
  • Vì thế, những ai đang có suy nghĩ tiêu cực hoặc bị trầm cảm, ám ảnh khi sử dụng viên đá này sẽ trở nên tích cực và vui vẻ hơn trong cuộc sống.
  • Đá Citrine còn được mệnh danh là viên đá thịnh vượng và may mắn. Nó giúp thu hút và mang đến nhiều sự giàu có, tài lộc hơn cho chủ nhân. Chính vì vậy, loại đá này thường được các chủ cửa hàng, siêu thị hay những người kinh doanh ưa chuộng sử dụng.

Xuất Xứ: Citrine được tìm nhiều ở các nước như Brazil, Bolivia, Madagascar, Zambi và Namibia… 

^ Về Đầu Trang ^


Kyanite - Đá Sapphire Nước

Màu sắc: Tên gọi Kyanite được bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp. Thời xưa người Hy Lạp goi đá Kyanite là "Kuanos" hoặc "Kyanos" bởi dòng đá này có màu xanh dương đậm - vốn là màu sắc đặc trưng của đá Kyanite. Tuy nhiên trên thế giới hiện nay ngoài đá Kyanite màu xanh lam mà chúng ta thường thấy người ta đã tìm thấy các mỏ đá Kyanite có màu sắc khác như màu trắng, xanh lá cây, xám, cam và màu vàng. Đá Kyanite có giá trị nhất là màu xanh lam bởi màu này giống với màu của đá Shapphire, một số nơi khác trên thế giới còn gọi đá Kyanite là Disthene, Rhaeticite hoặc Cyanite.

Hợp mệnh: Đá phù hợp với những người mệnh Mộc và mệnh Thủy.

Thông tin: 

  • Đá Kyanite là một loại khoáng chất chủ yếu được tìm thấy trong các loại đá biến chất, được hình thành dưới sự thay đổi áp suất cao dẫn đến quá trình biến chất của đá trầm tích bên trong lòng trái đất mà thành.
  • Đá Kyanite được coi là một dòng đá đặc biệt, nổi tiếng trong các loại đá quý bởi tính dị hướng mạnh. Tùy thuộc vào cấu trúc tinh thể mà các dòng đá dị hướng thể hiện tính chất khác nhau còn đá Kyanite lại có sự thay đổi về độ cứng ngay ở bên trong của một tinh thể.
  • Nếu bạn cắt đá Kyanite song song với trục dài thì độ cứng của đá chỉ đạt 4.5 (theo thang độ cứng Mohs) tuy nhiên nếu bạn cắt vuông góc thì độ cứng của loại đá này có thể lên đến 6.5-7, gần bằng với đá thạch anh.

Công dụng: 

  • Đá Kyanite được coi là dòng đá có tác dụng tích cực với sức khỏe, có khả năng giải phóng sự căng thẳng của cơ bắp chính vì vậy những ai hay bị cứng cổ, đau vai gáy hay thường xuyên bị chuột rút rất phù hợp sử dụng đá Kyanite.
  • Đá Kyanite sẽ tác dụng trực tiếp lên cơ thể giúp làm mềm sự căng cứng của các cơ, giúp cho cơ thể trở lên linh hoạt hơn. Ngoài ra theo một số nghiên cứu thì đá Kyanite còn có khả năng giúp cân bằng tuyến giáp, giảm đau họng và thực quản.

Ý Nghĩa Phong Thủy:

  • Đá Kyanite là một dòng đá đep, có khả năng giúp người sử dụng nhìn nhận lại bản thân từ sở thích, tính cách, điểm mạnh và yếu một cách rõ ràng hơn để từ đó bạn có thể rút ra kinh nghiệm và hiểu rõ cần phải thay đổi những gì sao cho phù hợp.
  • Do được hình thành trong lòng đất dưới áp suất cực lớn nên đá Kyanite tích lũy được nguồn năng lượng cao, sử dụng các đồ trang sức làm bằng đá Kyanite sẽ mang tới cho chủ nhân sức khỏe, may mắn và bình an.
  • Kyanite được cho là viên đá đại diện cho những lý tưởng và khao khát của con người với tầm nhìn xa và suy nghĩ sâu sắc. Viên đá còn được xem là một công cụ giảm bớt những cảm xúc hỗn loạn như sự giận dữ và kích động, đẩy lùi những dấu hiệu trầm cảm.
  • Vào thời cổ đại, đá Kyanite được sử dụng như một chiếc la bàn dành cho du khách vì chúng được cho là có khả năng theo dõi lực từ của trái đất. Nguyên tắc hoạt động của la bàn Kyanite rất đơn giản: đặt viên đá lơ lửng lên trên tóc và chúng sẽ di chuyển theo lực từ của Trái Đất. Kyanite được nhiều người mang theo khi họ có những cuộc hành trình dài đến những miền đất chưa được khai phá.

Xuất Xứ: Đá Kyanite được tìm thấy tại nhiều nơi trên thế giới như Brazil, Áo, Campuchia, Kenya, Myanma, Nga, Mỹ... tuy nhiên Nepal được coi là nơi có nguồn đã Kyanite đẹp nhất.

^ Về Đầu Trang ^


Labradorite - Đá Xà Cừ hoặc Đá Hắc Nguyệt Quang

Màu sắc: 

  • Bình thường đá xà cừ có màu trong đen có chút nâu. Nhưng khi chiếu 1 nguồn ánh sáng vào, đá xà cừ tỏa ra ánh sáng lung linh huyền ảo như cầu vồng, hiệu ứng này đẹp và độc đáo đến nỗi nó được tên luôn là Labradorescence.
  • Labradorite thể hiện màu sắc quyến rũ như vậy nên mới dẫn đến truyền thuyết của người Inuit rằng những tia Cực quang ở phương Bắc đã chiếu tới vùng Labrador và bị nhốt trong những viên đá rồi tạo viên đá Hắc nguyệt quang tuyệt đẹp này.

Hợp mệnh: Theo phong thủy ngũ hành, Đá xà cừ (hay còn gọi là Hắc nguyệt quang thạch) được coi là đá đa sắc và hợp với tất cả các mệnh.

Thông tin: 

  • Đá xà cừ hay còn có tên khác mỹ miều khác là Hắc Nguyệt Quang. Trong tiếng anh, đá xà cừ gọi là Labradorite – được đặt theo tên của Labrador ở Canada, nơi đầu tiên người ta tìm thấy nó vào năm 1770. Sau khi được phát hiện ra, đá xà cừ nhanh chóng được săn đón trong giới trang sức và phổ biến trong giới truyền giáo, tâm linh.
  • Đá xà cừ thực chất là 1 khoáng vật fenspat được tìm thấy trong đá mắc-ma như đá bazan, gabro hay norite.

Công dụng: 

  • Năng lượng của đá xà cừ giúp làm giảm các vấn đề về hô hấp, đặc biệt là cảm lạnh, viêm phế quản. Khi bị ho hay đau vùng cổ, hãy đặt 1 viên đá xà cừ lên và cảm nhận sự hiệu nghiệm nó mang lại.
  • Đá xà cừ mang trong mình năng lượng của thiên nhiên hàng triệu năm. Đeo vòng tay đá xà cừ hàng ngày giúp bạn khỏe khoắn, bớt mệt mỏi khi làm việc căng thẳng.
  • Đá Hắc nguyệt quang còn được cho là giúp hỗ trợ điều hòa kinh nguyệt ở nữ giới cũng như điều trị các chứng bệnh khó sinh sản, vô sinh.

Ý Nghĩa Phong Thủy:

  • Đá xà cừ giúp khơi thông sự bế tắc trong tâm trí, kích thích sự sáng tạo, những ý tưởng nảy sinh trong con người. Do đó ở nhiều nhà chiêm tinh học phương Tây cho rằng Labradorite là viên đá thông thái.
  • Đá Labradorite có năng lực hộ mệnh rất tốt. Nó bảo vệ chủ nhân bằng cách tạo ra 1 hào quang năng lượng, ngăn không cho sức mạnh tà ác, tiêu cực xâm phạm đến.
  • Thiền cùng 1 viên đá, nhẫn hoặc dây chuyền xà cừ giúp bạn có nhiều năng lượng, dễ tập trung và đi vào trạng thái thiền nhanh hơn.

Xuất Xứ:

  • Nguồn đá xà cừ tốt nhất vẫn được coi có xuất xử từ Labrador Canada. Tuy nhiên, đá xà cừ với độ phát quang tuyệt vời cũng được tìm thấy ở Phần Lan. Loại tốt nhất trong đá xà cừ khai thác ở đây được gọi là Spectrolite.
  • Ngoài ra, đá xà cừ Labradorite còn được tìm thấy ở Úc, Áo, Trung Quốc, Đức, Mexico, Na Uy, Nga và Hoa Kỳ. 

^ Về Đầu Trang ^


Opal - Ngọc Mắt Mèo

Màu sắc: 

  • Đá Opal (hay còn gọi là đá sắc màu) có tên khoa học là Opan. Từ Opal bắt nguồn từ tiếng La Mã là Opalus. Đây là loại đá mà khi soi đèn vào ta thấy ánh cầu vồng với rất nhiều màu sắc khác nhau. Tại thời trung cổ đá Opal được coi là loại đá báu vật, rất được người Hy Lạp yêu thích và tôn sùng.
  • Đá Opal có nhiều màu sắc khác nhau dao động từ màu trắng, màu đen, màu cam, không màu, hồng, lục, lam trong đó được ưa chuộng nhất là các viên đá có hiệu ứng ngũ sắc nổi bật.

Hợp mệnh: Theo các chuyên gia phong thủy, vì đá mắt mèo có màu sắc rất đa dạng nên tất cả các mệnh đều có thể đeo trang sức đá Opal nhưng cần lựa chọn các dải màu khác nhau. Với người mệnh Thủy, Opal đen hoặc Opal nước sẽ là bùa hộ mệnh đem lại may mắn cho họ. Màu đỏ hoặc cam của Opal lửa sẽ phụ trợ đắc lực cho người mệnh Thổ hoặc Hỏa. Còn mệnh Kim nên chọn các viên đá mắt mèo màu trắng.

Thông tin: 

  • Đá Opal có nguồn gốc từ các vụ phun trào núi lửa, trải qua hàng triệu năm dưới tác dụng của áp suất và nhiệt độ hình thành lên độ trong suốt, màu sắc có trong đá.
  • Đá Opal là sự tổng hợp pha trộn của nhiều loại đá khác nhau mà thành, trong đá Opal có nhiều màu sắc khác nhau bao gồm: màu đỏ của đá hồng ngọc, màu xanh của đá Sapphire, màu vàng của đá thạch anh... vậy nên những người Roman cổ đại cho rằng đá Opal là vua của các loại đá.
  • Ngày nay đá Opal được các chuyên gia gọi với tên gọi khác là "kính vạn hoa" bởi vẻ đẹp và màu sắc đặc biệt của nó.

Công dụng: 

  • Ngày nay nhiều người còn gọi đá Opal là đá mắt mèo bởi nó có khả năng giúp người đeo tăng cường thị lực, nhiều người châu Âu cũng tin rằng loại đá này giúp cho các cô gái có mái tóc vàng không bị bạc màu đi theo thời gian.
  • Theo người Hindu, trang sức Opal giúp trẻ con mau lớn. Có ý kiến cho rằng, khi đá Opal mất đi ánh lấp lánh là dấu hiệu báo người đeo trang sức đá Opal có bệnh.
  • Theo các nhà thạch học trị liệu hiện đại, đá Opal phát triển trực giác và có ảnh hưởng tốt tới hệ thần kinh, tuyến yên và đầu xương. Đeo trang sức đá Opal có tác dụng điều hoà tất cả các chức năng của cơ thể và bảo vệ chống bệnh nhiễm khuẩn.

Ý Nghĩa Phong Thủy:

  • Đá Opal có dao động năng lượng cao giúp người đeo trở nên nhạy cảm, sáng suốt. Trang sức đá Opal cúng có hiệu ứng rất tốt trong những công việc liên quan đến tinh thần, tâm linh. Opal được cho là viên đá của sự bảo vệ, trung thành.
  • Trang sức đá Opal có khả năng trong việc đẩy lui năng lượng tiêu cực, do đó đeo trang sức Opal có tác dụng bảo vệ an lành và đẩy lui xui rủi.
  • Ở các nước Phương Đông, đặc biệt là Ấn Độ, Opal được coi là đá của tình yêu, sự tin tưởng và lòng trắc ẩn. Nhờ ánh sáng lấp lánh trên bề mặt viên đá, Opal soi sáng trí tuệ con người, xua đuổi những ý nghĩ u tối và nỗi sợ hãi.

Xuất Xứ: Đá Opal hiện nay được khai thác chủ yếu từ các nước Úc, Brazil, Mexico, Mỹ... tuy nhiên các viên đá có giá trị cao lại tập trung chủ yếu tại một số nước như Ethiopia, Slovakia, Mexico, Canada, Hungary và Indonesia.

^ Về Đầu Trang ^


Rose Quartz - Đá Thạch Anh Hồng

Màu sắc: Với sự hiện diện của một số khoáng chất, bao gồm mangan và titan. Màu của đá thạch anh hồng dao động từ màu hồng rất nhạt đến màu hồng đậm.

Hợp mệnh: Thạch anh hồng hợp với những người mệnh Hỏa và mệnh Thổ. Người mệnh Hỏa dùng thạch anh hồng để được tương hợp và người mệnh Thổ dùng để được tương sinh.

Thông tin:

“Rose Quartz – Viên đá của trái tim”

  • Trong dòng họ thạch anh thì thạch anh hồng là loại thạch anh được ưa chuộng nhiều nhất. Thạch anh hồng làm ngất ngây lòng người do nét đẹp dịu dàng và êm ả. Vốn được xem như viên đá của tình yêu và hạnh phúc.
  • Rose Quartz là loại thạch anh có màu hồng nhạt đến hồng đỏ, có công thức hoá học là SiO2. Sắc độ hồng hào của loại khoáng vật này có liên quan đến tạp chất chứa mangan, sắt và titan.

Công dụng: 

  • Thạch anh hồng có công dụng rất tốt cho hệ thống thần kinh, giúp giảm stress. Viên đá này thúc đẩy sự giải phóng các tạp chất, làm giảm ho và làm dịu vùng phế quản.
  • Tạo ra sự thoải mái, giúp chữa trị chứng trầm cảm. Nó kích thích hoạt động đúng đắn của tim và hệ tuần hoàn. Nó giúp giảm căng thẳng, đánh trống ngực và có thể ổn định nhịp tim không đều.
  • Thạch anh hồng cũng được cho là có tác động lên cơ và xương. Đặc biệt đối với người già sử dụng đá thạch anh hồng để nâng cao tuổi thọ.
  • Rose Quartz có thể được sử dụng để làm dịu vết bỏng và làm giảm phồng rộp da nếu chà nhẹ. Sử dụng viên thạch anh hồng như thuốc để làm sạch làn da, giảm nếp nhăn để giúp làn da mềm mại.

Ý Nghĩa Phong Thủy:

  • Trong trường hợp của thạch anh hồng, năng lượng của hồng mang năng lượng phổ quát của tình yêu. Vì vậy, nó giúp người ta thu hút tình yêu, cũng như chữa lành những trải nghiệm tình cảm đau đớn.
  • Để hâm nóng tình cảm lứa đôi, Thạch anh hồng khôi phục lòng tin và sự hòa hợp, khuyến khích tình yêu vô điều kiện. Là một hòn đá của tình yêu, sự dịu dàng và gợi cảm.
  • Rose Quartz cũng truyền cảm hứng cho tình yêu về vẻ đẹp trong bản thân và đối phương. Đặc biệt là kích thích trí tưởng tượng nghệ thuật, âm nhạc và ngôn từ.
  • Rose Quartz mang đến những giấc mơ đẹp. Cũng như ngăn ngừa những cơn ác mộng hoặc những nỗi kinh hoàng ban đêm. Nó cũng giúp trẻ em không sợ bóng tối.
  • Rose Quartz giúp làm sạch không khí tại nơi làm việc, xua đuổi những lời đồn thổi không tốt.

Xuất Xứ: Khai thác chủ yếu ở Brazil, một số ít ở Mỹ và Madagascar.

^ Về Đầu Trang ^


Rhodochrosite - Đá đào hoa

Màu sắc: Hồng tự nhiên

Hợp mệnh: Thổ và Hỏa

Thông tin: Đá đào hoa thực chất là một khoáng chất mangan cacbonat, có màu đỏ, màu hồng nhạt, thậm chí là màu nâu, xám. Màu hồng của loại đá này được hình thành do sự hiện diện của khoáng chất mangan có trong viên đá. Rhodochrosite thường được tìm thấy trong phiến đá trầm tích và đá biến chất và được sản xuất ở các mỏ bạc.

Công dụng:

  • Loại đá này sở những nguồn năng lượng tích cực nên có tác động tốt đối với hệ tuần hoàn máu. Nó giúp hệ tuần nào lưu thông tốt hơn, khí huyết ổn định và giúp đem lại cho chủ nhân một trái tim khỏe mạnh. Đồng thời có thể phòng chống được các bệnh về tai biến hoặc suy tim, đau tim… Giúp huyết áp ổn định hơn.
  • Loại đá này cũng giúp cho chủ nhân giảm đi những căng thẳng, mệt mỏi do áp lực của công việc, cuộc sống. Nó tác động lên hệ thần kinh để giúp hệ này luôn hoạt động tốt. Từ đó giúp người sử dụng Rhodochrosite luôn cảm thấy thoải mái và dễ chịu.
  • Nhờ tác động tích cực lên hệ thống thần kinh nên chủ nhân sở hữu đá Rhodochrosite cũng giúp cho giảm thiểu những cơn đau đầu, suy nhược thần kinh, tốt cho những người mới ốm dậy.
  • Với những người mất ngủ kinh niên, mất ngủ do tự phát hoặc không rõ nguyên nhân, việc sở hữu loại đá này và đặt chúng ở khu vực gần với đầu giường, dưới gối ngủ sẽ giúp mang lại cho chủ nhân giấc ngủ sâu hơn, dễ chịu và ít gặp phải ác mộng.
  • Ngoài ra, loại đá Rhodochrosite này còn có thể giúp giảm thiểu các triệu chứng về hệ tiêu hóa, giúp cải thiện hệ miễn dịch, tăng cường chức năng xương khớp, cơ và giảm đau hiệu quả.

Ý Nghĩa Phong Thủy:

  • Đá Rhodochrosite giúp tăng thêm vận đào hoa đúng y như tên gọi của nó. Nó tốt cho các cặp đôi yêu nhau, giúp họ cảm mến nhau hơn, tăng tính thủy chung và sự gắn bó, giúp kết nối và dễ dàng thấu hiểu. Nó cũng giúp cho những người độc thân sớm tìm được cho mình một tình yêu đích thực.
  • Đá Rhodochrosite cũng giúp cho chủ nhân tìm được sự may mắn, bình an do nguồn năng lượng từ đá Rhodochrosite có thể thu hút những năng lượng tích cực và xua tan những năng lượng xấu, nó giúp xua đuổi tà ma để bảo vệ chủ nhân.
  • Đá Rhodochrosite cũng giúp kiềm chế cảm xúc để giúp chủ nhân có tính khí hòa dịu hơn và giúp cho người sử dụng cảm thấy luôn cởi mở, vui vẻ và hòa đồng hơn với mọi người. Vì thế luôn nhận được sự yêu mến từ người khác.
  • Đá Rhodochrosite cũng mang lại cho chủ nhân sự may mắn và trí sáng tạo tốt hơn nên thường loại đá này được nhiều người sử dụng khi kinh doanh.
  • Ngoài ra đá Rhodochrosite cũng tác động tích cực với chủ nhân khi giúp chủ nhân tăng thêm tính quyết đoán cũng như mang lại cho chủ nhân sự niềm đam mê cháy bỏng và sự khao khát, sự nhiệt tình đối với bất cứ vấn đề nào đó.

Xuất Xứ: Nam Phi, Argentina

^ Về Đầu Trang ^


Tourmaline - Đá Bích Tỷ

Màu sắc: Đá Tourmaline có nhiều màu sắc nên dễ bị nhầm lẫn với nhiều loại đá quý khác bao gồm màu hồng, đỏ, xanh lục, xanh lam, đen và thậm chí 1 viên đá có thể mang 2 màu ở 2 phần đầu của viên đá đó,...

Hợp mệnh: Với viên đá đa dạng màu sắc như Tourmaline thì dù bạn có thuộc cung mệnh nào cũng vẫn chọn được cho mình một món trang sức phong thủy, vòng tay đá Tourmaline sang trọng:

  • Mệnh Kim: hợp với Tourmaline nâu xám, bạc, trắng hoặc vàng đậm
  • Mệnh Mộc: hợp với tourmaline màu xanh lam, xanh lá cây, màu đen, xám, hoặc nâu
  • Mệnh Thủy: nên chọn đá tourmaline đen, xanh lam, ánh kim hoặc trắng
  • Mệnh Hỏa: đỏ, da cam hoặc xanh lục
  • Mệnh Thổ: Vàng đất, đỏ, tím, hồng hoặc nâu

Thông tin:

  • Tourmaline có tên gọi khác là đá Bích tỷ, thuộc khoáng vật Silicat với nhiều nguyên tố đa dạng như sắt, natri, magie, kali, nhôm và liti. Loại đá này hay thường được chế tác thành vòng đá tourmaline, mặt dây chuyền, nhẫn với nhiều màu sắc bắt mắt.
  • Đá Tourmaline được tìm thấy lần đầu tiền bởi một nhà thám hiểu người Bồ Đào Nha năm 1500. Khi ấy, loại đá này được đặt tên là “đá cầu vồng” do chúng mang nhiều lớp màu khác nhau và biến đổi đa dạng dưới ánh sáng mặt trời. Sau đó, loại đá này đã nhanh chóng trở nên phổ biến và được yêu thích khắp châu Âu.

Công dụng:

  • Tourmaline là loại đá có thể tích điện. Nó tạo ra các ion âm và tia hồng ngoại xa có bước sóng 4 – 14 micromet cực kì có lợi cho sức khỏe con người.
  • Những thiết bị điện tử quanh ta là những nguồn ion dương cực lớn, có tác động tiêu cực tới sức khỏe con người. Đá Tourmaline bắn ra những ion âm có tác dụng trung hòa, hút lấy ion dương hoặc các hạt khói bụi, vi khuẩn, làm sạch bầu không khí, giúp con người cảm giác trong lành và khỏe khoắn
  • Tia hồng ngoại xa đóng vai trò quan trọng với sự sinh trưởng và phát triển của con người. Nó chiếu tới làn da, sinh ra phản ứng nhiệt ở mức vừa phải giúp tăng cường hoạt động trao đổi chất và khả năng miễn dịch cơ thể. Tia hồng ngoại xa được ứng dụng trong điều trị viêm dạ dạy, gan, thận, bàng quang, phòng chống ung thư ác tính,…Do đó, đeo vòng tay đá Tourmaline mang lại lợi ích khổng lồ cho thân chủ.

Ý Nghĩa Phong Thủy:

  • Tác dụng được biết đến nhiều nhất của đá Tourmaline có tác dụng giúp giảm bớt nỗi sợ hãi giúp người dùng tăng sự tự tin vào bản thân và lòng cảm thông với người khác.
  • Viên đá được sử dụng để thu hút nguồn cảm hứng, lòng trắc ẩn và sự thịnh vượng. Là cầu nối vật chất với tâm linh, viên đá sẽ giúp con người cân bằng năng lượng âm dương trong cơ thể, cân bằng cảm xúc tâm hồn.
  • Trong các mối quan hệ, ý nghĩa đá tourmaline hồng, loại tourmaline được sử dụng để đem đến với nguồn năng lượng yêu thương cao nhất trong các loại Tourmaline màu và mang ý nghĩa phong thủy sâu sắc cho tình bạn và tình yêu vô điều kiện. Vòng đá tourmaline hồng là món quà phong thủy tuyệt vời để kỷ niệm 8 năm ngày cưới.
  • Trong y học, vòng đá Tourmaline được tin rằng có thể sử dụng để giúp cơ thể cân bằng hai não phải trái, giúp điều trị chứng hoang tưởng, khắc phục chứng khó đọc và cải thiện sự phối hợp giữa tay và mắt.

Xuất Xứ: Loại đá này được tìm thấy và khai thác chủ yếu tại các quốc gia như Kenya, Ấn Độ cùng một số tỉnh tại Việt Nam như Gia Lai, Nghệ An, Thanh Hóa, Yên Bái.

^ Về Đầu Trang ^


 

Chia sẻ lên

Để lại bình luận

Bạn phải điền thông tin vào những mục có dấu *

Bình luận của bạn sẽ được duyệt trước khi hiển thị.